Từ điển Thiều Chửu
春 - xuân
① Mùa xuân, từ tháng giêng đến tháng ba gọi là mùa xuân. ||② Xuân là đầu bốn mùa, muôn vật đều có cái cảnh tượng hớn hở tốt tươi, cho nên người ta mới ví người tuổi trẻ như mùa xuân mà gọi thì tuổi trẻ là thanh xuân 青春 xuân xanh, ý thú hoạt bát gọi là xuân khí 春氣, thầy thuốc chữa khỏi bệnh gọi là diệu thủ hồi xuân 妙手回春. ||③ Rượu xuân, người nhà Ðường hay gọi rượu là xuân. ||④ Lễ nhà Chu cứ đến tháng trọng xuân 仲春 (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là hoài xuân 懷春.

Từ điển Trần Văn Chánh
春 - xuân
① (Mùa) xuân: 春景 Cảnh xuân; 春暖花開 Xuân về hoa nở, ngày xuân ấm áp; ② Xuân (lễ nhà Chu cứ đến tháng Trọng Xuân [tháng Hai] thì cho cưới xin, nên mùa xuân còn dùng để chỉ tình yêu đương giữa trai và gái): 有女懷春 Có cô gái hoài xuân (ôm ấp tình yêu, muốn lấy chồng...) (Thi Kinh); 春心 Lòng xuân; ③ Xuân, tươi, trẻ (trung): 回春 Hồi xuân, tươi lại; 青春 Thanh xuân, tuổi xuân, tuổi trẻ; ④ Dâm đãng, dâm dục; ⑤ Sống: 枯本逢春 Cây khô sống lại; ⑥ Vui vẻ, hân hoan; ⑦ Rượu (cách gọi rượu của người đời Đường); ⑧ [Chun] (Họ) Xuân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
春 - xuân
Mùa đầu tiên trong một năm, từ tháng giêng đến hết tháng ba. Đoạn trường tân thanh : » Ngày xuân con én đưa thoi, Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi « — Chỉ một năm, vì một năm có một mùa xuân. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Trải mấy xuân tin đi tin lại, Đến xuân này tin hãy vắng không « — Chỉ tuổi trẻ, vì tuổi trẻ cũng như mùa xuân của đời người. Truyện Nhị độ mai : » Trai tài gái sắc xuân đương vừa thì « — Chỉ vẻ đẹp đẽ trẻ trung. Truyện Trê Cóc : » Rằng đâu mà đến ta đây, cớ sao thân thể coi mà kém xuân «.


遊春 - du xuân || 酣春 - hàm xuân || 回春 - hồi xuân || 開春 - khai xuân || 臨春 - lâm xuân || 立春 - lập xuân || 買春 - mãi xuân || 孟春 - mạnh xuân || 暮春 - mộ xuân || 春秋 - xuân thu || 迎春 - nghênh xuân || 富春 - phú xuân || 季春 - quý xuân || 初春 - sơ xuân || 殘春 - tàn xuân || 新春 - tân xuân || 青春 - thanh xuân || 賞春 - thưởng xuân || 仲春 - trọng xuân || 長春 - trường xuân || 春榜 - xuân bảng || 春景 - xuân cảnh || 春亭 - xuân đình || 春筍 - xuân duẩn || 春容 - xuân dung || 春江 - xuân giang || 春花 - xuân hoa || 春暉 - xuân huy || 春氣 - xuân khí || 春期 - xuân kì || 春蘭 - xuân lan || 春聯 - xuân liên || 春露 - xuân lộ || 春夢 - xuân mộng || 春日 - xuân nhật || 春女 - xuân nữ || 春分 - xuân phân || 春風 - xuân phong || 春芳 - xuân phương || 春光 - xuân quang || 春色 - xuân sắc || 春愁 - xuân sầu || 春山 - xuân sơn || 春心 - xuân tâm || 春祭 - xuân tế || 春天 - xuân thiên || 春節 - xuân tiết || 春霄 - xuân tiêu || 春情 - xuân tình || 春鎖 - xuân toả || 春雨 - xuân vũ || 春衣 - xuân y || 春意 - xuân ý ||